BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM (Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy tắc Bảo hiểm tai nạn học sinh, sinh viên: Tại đây) |
|
1. Tên sản phẩm |
Bảo hiểm tai nạn học sinh, sinh viên |
2. Mã nghiệp vụ |
IA |
3. Đối tượng bảo hiểm |
Con người |
4. Người được bảo hiểm |
Học sinh, sinh viên đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, học sinh học nghề. |
5. Phạm vi bảo hiểm |
- Chết do tai nạn, thương tật thân thể do tai nạn |
6. Không thuộc phạm vi bảo hiểm |
- Hành động cố ý của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi). - Bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma tuý. - Tham gia đánh nhau trừ khi xác nhận đó là hành động tự vệ. - Vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của nhà trường, chính quyền địa phương (từ 14 tuổi trở lên). các hoạt động hàng không. - Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế. - Bị mắc các bệnh nghề nghiệp và bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật, sẩy thai những tai biến trong quá trình điều trị bệnh và thai sản. - Ngộ độc thức ăn, đồ uống. - Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ. Nội chiến, đình công, chiến tranh, khủng bố. |
7. Quyền lợi người được bảo hiểm |
Tuỳ theo trường hợp cụ thể và phạm bi bảo hiểm, Bảo Minh bồi thường chi phí cho người được bảo hiểm bị chết, tai nạn, ốm đau, thương tật. |
8. Hiệu lực bảo hiểm |
Có hiệu lực khi người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm theo quy định hợp đồng hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm. |
9. Phí bảo hiểm |
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm (0,15% số tiền bảo hiểm/năm) Số tiền bảo hiểm: Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ 1.000.000đ -100.000.000đ/người/vụ |
1. Số tiền bảo hiểm
Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn. Số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/người/vụ
2. Tỷ lệ phí bảo hiểm
Tỷ lệ = 0,15%
Phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm
3. Phụ phí bảo hiểm: Áp dụng mở rộng phạm vi bảo hiểm đối với các rủi ro như sau:
a) Chơi các môn thể thao không chuyên
Tỷ lệ phí: 0,1% Số tiền bảo hiểm/năm
b) Ngộ độc thức ăn, đồ uống và ngộ độc, khí gas
Tỷ lệ phí: 0,05% số tiền bảo hiểm/năm
3. Tỷ lệ phí ngắn hạn (áp dụng trong trường hợp tham gia dưới 1 năm)
Đến 3 tháng: 30% phí cả năm
Đến 6 tháng: 60% phí cả năm
Đến 9 tháng: 85% phí cả năm
Trên 9 tháng: 100% phí cả năm
4. Tỷ lê phí dài hạn
Học sinh, sinh viên tham gia khóa ngắn và dài hạn
a) Đóng phí 1 lần
- Từ năm thứ 2: giảm tối đa 10% phí cơ bản năm
- Từ năm thứ 3: giảm tối đa 15% phí cơ bản năm
- Từ năm thứ 3 trở đi: giảm tối đa 20% phí cơ bản năm
b) Đóng phí hàng năm khi tái tục: giảm tối đa 10% khí cơ bản năm