Bảo hiểm Sức khỏe giáo viên

TÓM TẮT SẢN PHẨM

(Quy tắc bảo hiểm sức khỏe giáo viên ban hành kèm theo Quyết định số 1430/2025-BM/CN ngày 30/06/2025 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh)

Xem và tải quy tắc: Tại đây

1. Tên sản phẩm BẢO HIỂM SỨC KHỎE GIÁO VIÊN
2. Người được bảo hiểm Người được bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện tham gia bảo hiểm sau đây:
Những giáo viên đang công tác, giảng dạy trong quy chế và cán bộ công nhân viên tại các trường mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường cao đẳng, đại học, trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề và các cơ sở giáo dục khác được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. 
- Có độ tuổi từ đủ 15 ngày tuổi đến đủ 65 tuổi tại Ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm.
- Không bị bệnh tâm thần, phong.
- Không có tiền sử hoặc không đang bị bệnh ung thư.
- Không bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
- Không đang trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật. 
3. Phạm vi bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm – Quyền lợi bảo hiểm A: Tử vong do ốm đau, bệnh tật, thai sản.
2. Phạm vi bảo hiểm – Quyền lợi bảo hiểm B: Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn.
3. Phạm vi bảo hiểm – Quyền lợi bảo hiểm C: Nằm viện, phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản.
4. Quyền lợi bảo hiểm QUYỀN LỢI BẢO HIỂM CƠ SỞ BỒI THƯỜNG
1. Quyền lợi bảo hiểm A: Tử vong do ốm đau, bệnh tật, thai sản. Giới hạn bảo hiểm/người/vụ. Bảo Minh trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
2. Quyền lợi bảo hiểm B: Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn. Giới hạn bảo hiểm/người/vụ.
a. Trường hợp Người được bảo hiểm bị Tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo Minh trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.
b. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm Bảo Minh trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ thương tật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này.
c. Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm - Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn hoặc bằng 50 triệu đồng/người/vụ: Bảo Minh trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ phần trăm trên Số tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ thương tật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này.
- Số tiền bảo hiểm lớn hơn 50 triệu đồng/người/vụ: Bảo Minh trả chi phí y tế thực tế phát sinh cho việc điều trị thương tật, bao gồm: vận chuyển cấp cứu, tiền phẫu thuật, tiền khám, chi phí điều trị như: xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, truyền dịch, truyền máu, oxy, huyết thanh, tiền giường bệnh, tiền thuốc điều trị, viện phí. Ngoài chi phí điều trị nêu trên, Bảo Minh trả trợ cấp 0,1% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện, tối đa không quá 180 ngày/vụ tai nạn. Trong mọi trường hợp, tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm thương tật tương ứng quy định tại Bảng tỷ lệ thương tật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này. 
d. Trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm đã được trả tiền bảo hiểm, trong vòng một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, Người được bảo hiểm bị tử vong do hậu quả của chính tai nạn đó Bảo Minh sẽ trả phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm ghi trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm với số tiền đã trả trước đó.  
Quyền lợi bảo hiểm C: Nằm viện, phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản. Giới hạn bảo hiểm/người/năm
a. Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn hoặc bằng 50 triệu đồng/người/năm - Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện (không bao gồm bệnh viện đông y) do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh trả trợ cấp 0,5% Số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện và tối đa không vượt quá 60 ngày/năm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm tại bệnh viện đông y, Bảo Minh trả trợ cấp 0,2% Số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện và tối đa không vượt quá 150 ngày/năm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, ngoài quyền lợi nằm viện nêu trên, Bảo Minh trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này. 
b. Số tiền bảo hiểm lớn hơn 50 triệu đồng/người/năm - Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện (không bao gồm bệnh viện đông y) do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh trả chi phí y tế thực tế phát sinh, bao gồm: vận chuyển cấp cứu, tiền khám, chi phí điều trị (như: xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, tiền giường, tiền thuốc, viện phí), tối đa không quá 0,5% Số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện và không vượt quá 60 ngày/năm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm tại bệnh viện đông y, Bảo Minh trả chi phí y tế thực tế phát sinh tối đa không quá 0,2% Số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện và không vượt quá 150 ngày/năm.
- Trường hợp Người được bảo hiểm phẫu thuật do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm, ngoài quyền lợi bảo hiểm nằm viện nêu trên, Bảo Minh trả chi phí y tế thực tế phát sinh cho phẫu thuật, tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành kèm theo Quy tắc bảo hiểm này. 
5. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm - Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm/Người thụ hưởng.
- Các hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn giao thông, an toàn vệ sinh lao động của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích, các chất gây nghiện khác là nguyên nhân dẫn đến sự kiện bảo hiểm (trừ khi sử dụng thuốc hoặc chất gây mê theo chỉ dẫn của Bác sĩ).
người.
- Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở hoặc vượt quá 50 miligam/100 mililit máu (tương đương 10,9 mmol/L); sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật
- Người được bảo hiểm điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo sự chỉ dẫn của cơ sở y tế/Bác sĩ điều trị. Các chi phí điều trị bất hợp lý, không cần thiết về mặt y tế, các chi phí theo yêu cầu của Người được bảo hiểm.
- Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ/phòng vệ chính đáng. 
- Các chi phí cung cấp, mua, vận chuyển, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các bộ phận giả, dụng cụ chỉnh hình, các thiết bị trợ thính hoặc thị lực, nạng hay xe lăn hoặc các dụng cụ khác.
- Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, nhiễm vi rút HIV, AIDS, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp.
- Bệnh bẩm sinh, bệnh di truyền, khuyết tật bẩm sinh, dị tật bẩm sinh, các bệnh dị dạng về gen và mọi biến chứng, hậu quả liên quan đến những bệnh này.
- Khám/điều trị tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc thai sản và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
- Phương pháp điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.   .
- Những rủi ro mang tính chất thảm họa như: động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khủng bố, đình công, bạo động, dân biến, phiến loạn các hoạt động dân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực.
- Loại trừ chung theo quy định.
Đây là tóm tắt về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, cụ thể được quy định chi tiết trong Quy tắc Bảo hiểm bảo hiểm sức khỏe giáo viên
6. Hiệu lực bảo hiểm Thời hạn bảo hiểm được tính từ thời điểm Bảo Minh bắt đầu nhận bảo hiểm đến khi kết thúc bảo hiểm, căn cứ theo thỏa thuận giữa Bên mua bảo hiểm và Bảo Minh, được quy định cụ thể trong Hợp đồng bảo hiểm, tối đa không quá 01 (một) năm trong mọi trường hợp.
7. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm/người/năm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm

Tải quy tắc bảo hiểm sức khỏe giáo viên tại đây

 

Tải quy tắc bảo hiểm sức khỏe giáo viên tại đây

 

Tải quy tắc bảo hiểm sức khỏe giáo viên tại đây

 

YÊU CẦU TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI

NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM