Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo

TÓM TẮT SẢN PHẨM

(Quy tắc Bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo Ban hành theo Quyết định số 2582/2025-BM/CN ngày 03/11/2025

của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh)

Xem và tải quy tắc: Tại đây

1. Tên sản phẩm BẢO HIỂM BỆNH HIỂM NGHÈO
2. Người được bảo hiểm Người được bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện tham gia bảo hiểm sau đây:
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, có độ tuổi đến 65 tuổi, người trên 61 tuổi phải tham gia bảo hiểm liên tục từ năm 60 tuổi.
- Không có tiền sử hoặc không bị bệnh hiểm nghèo theo định nghĩa (tại thời điểm tham gia bảo hiểm).
- Không bị tâm thần.
- Không bị thương tật vĩnh viễn từ 80% trở lên.
- Không đang trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật.
Trường hợp tham gia bảo hiểm không đúng đối tượng và điều kiện trên, Bảo Minh có quyền chấm dứt bảo hiểm và không chịu trách nhiệm với quyền lợi bảo hiểm đã đăng ký.
3. Phạm vi, Quyền lợi bảo hiểm 1. Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Trong thời hạn bảo hiểm, nếu Người được bảo hiểm có chẩn đoán mắc phải một hay nhiều bệnh hiểm nghèo được quy định tại Hợp đồng bảo hiểm thì Bảo Minh sẽ chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm quy định tại hợp đồng bảo hiểm với điều kiện:
- Bệnh hiểm nghèo xuất hiện lần đầu đối với Người được bảo hiểm và xuất hiện sau khi kết thúc thời gian chờ.
- Chẩn đoán bệnh hiểm nghèo phải dựa trên bằng chứng kết luận chẩn đoán bệnh hiểm nghèo của Bác sĩ và tuân theo định nghĩa được quy định tại Phụ lục - Danh sách bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm.
- Người được bảo hiểm còn sống ít nhất 30 ngày hoặc 14 ngày (tùy theo từng chương trình bảo hiểm bảo hiểm) kể từ ngày kết luận chẩn đoán bệnh hiểm nghèo của Bác sĩ.
- Không thuộc điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm này sẽ chấm dứt khi đã được thanh toán 100% số tiền bảo hiểm.
2. Quyền lợi trợ cấp viện phí
Trường hợp Người được bảo hiểm nằm viện điều trị nội trú do bệnh hiểm nghèo thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh sẽ trả tiền bảo hiểm của quyền lợi này theo giới hạn số tiền trợ cấp và số ngày trợ cấp ghi trên Hợp đồng bảo hiểm mà Người được bảo hiểm đã lựa chọn.
Số tiền trợ cấp/ngày nằm viện: Người được bảo hiểm chọn tối đa tới 5 triệu đồng/ngày.
Số ngày nằm viện/năm: Người được bảo hiểm chọn tối đa tới 180 ngày
Số tiền bảo hiểm = Số tiền trợ cấp/ngày nằm viện * Số ngày nằm viện tối đa/năm
3. Quyền lợi tử vong do bệnh hiểm nghèo
Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do bệnh hiểm nghèo thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh sẽ trả tiền bảo hiểm của quyền lợi này theo giới hạn tại hợp đồng bảo hiểm.
4. Quyền lợi trợ cấp chăm sóc con cái/cha mẹ già
Trường hợp Người được bảo hiểm tử vong do bệnh hiểm nghèo thuộc phạm vi bảo hiểm và ngày Người được bảo hiểm tử vong, Người được bảo hiểm có con (bao gồm con ruột, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng, con nuôi hợp pháp có độ tuổi từ đủ 15 ngày tuổi đến đủ 18 tuổi hoặc đến đủ 25 tuổi nếu đang theo học các khóa học dài hạn và chưa từng kết hôn tại thời điểm Ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm hoặc ngày bắt đầu tái tục bảo hiểm tiếp theo) hoặc cha/mẹ ruột của Người được bảo hiểm còn sống và có độ tuổi trên 65 tuổi, Bảo Minh sẽ trả tiền bảo hiểm của quyền lợi này theo giới hạn tại Hợp đồng bảo hiểm cho tối đa 2 người (bao gồm con cái và cha/mẹ).
4. Bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm Bao gồm các bệnh/tình trạng sau và được được định nghĩa trong Phụ lục - Danh sách bệnh hiểm nghèo đính kèm của Quy tắc bảo hiểm này.
4 bệnh hiểm nghèo cơ bản
1) Ung thư
2) Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
3) Nhồi máu cơ tim
4) Đột quỵ
43 bệnh hiểm nghèo: gồm 4 bệnh hiểm nghèo cơ bản và các bệnh sau:
5) Suy thận
6) Thiếu máu bất sản (suy tủy xương)
7) Bệnh phổi giai đoạn cuối
8) Suy gan giai đoạn cuối
9) Hôn mê
10)  Điếc (mất thính lực)
11)  Phẫu thuật van tim
12)  Mất khả năng phát âm
13)  Bỏng nặng
14)  Cấy ghép cơ quan nội tạng chính/tủy xương
15)  Bệnh đa xơ cứng
16) Loạn dưỡng cơ
17)  Bệnh Parkinson
18)  Phẫu thuật động mạch chủ
19)  Viêm gan tối cấp
20)  Bệnh rối loạn thần kinh vận động
21)  Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
22)  Nhiễm HIV do truyền máu và nhiễm HIV do nghề nghiệp 23)  Khối u não lành tính
24)  Viêm não do vi-rút
25)  Viêm màng não do vi khuẩn
26)  Tạo hình mạch và Điều trị xâm lấn khác trên động mạch vành
27)  Mù (mất thị lực)
28)  Chấn thương đầu nghiêm trọng
29)  Tê liệt (mất khả năng sử dụng tay chân)
30)  Xơ cứng bì tiến triển
31)  Hội chứng Apallic
32)  Lupus ban đỏ hệ thống có biến chứng viêm thận do lupus
33)  Bệnh động mạch vành nghiêm trọng khác
34)  Bại liệt
35)  Bệnh lý cơ tim
36)  Bệnh nang ở tủy thận
37)  Viêm tụy mạn tính tái phát
38)  Phẫu thuật não
39)  Bệnh nhược cơ (Myasthenia Gravis)
40)  Viêm cân mạc hoại tử
41)  Creutzfeldt - Jacob Disease (bệnh bò điên)
42)  Hội chứng urê huyết tan máu
43)  Viêm đường mật xơ cứng nguyên phát mạn tính
5. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm Bảo Minh không chịu trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm đối với những rủi ro, hạng mục, điều kiện, các hành động, nguyên nhân, bệnh, phương pháp điều trị như được liệt kê sau đây và các chi phí phát sinh liên quan hay hậu quả của chúng:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm/Bên mua bảo hiểm/Người thụ hưởng. Tự gây thương tích hoặc cố gắng tự gây thương tích của Người được bảo hiểm dù trong trạng thái tinh thần bình thường hay mất trí.
2. Các hành vi vi phạm của Người được bảo hiểm là nguyên nhân dẫn tới sự kiện bảo hiểm, bao gồm:
- Vi phạm quy định pháp luật.
- Vi phạm tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn giao thông, an toàn vệ sinh lao động của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Điểm loại trừ này không áp dụng với trường hợp Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn dưới mức quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở hoặc vượt quá 50 miligam/100 mililit máu (tương đương 10,9 mmol/L).
4. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện giao thông sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
5. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), các biến chứng hoặc viêm nhiễm liên quan đến AIDS do vi rút gây suy giảm hệ miễn dịch ở người (HIV), ngoại trừ nhiễm HIV do truyền máu và do nghề nghiệp.
6. Bệnh có sẵn, bệnh hiểm nghèo mà Người được bảo hiểm có triệu chứng, đã được xác minh, hoặc được chẩn đoán trước hoặc trong thời gian chờ.
7. Bệnh hiểm nghèo phát sinh trực tiếp từ một bệnh bẩm sinh/dị tật/khuyết tật bẩm sinh đã xuất hiện hoặc được chẩn đoán trước khi NĐBH đủ mười tám (18) tuổi, bệnh di truyền.
8. Bệnh hiểm nghèo do việc sử dụng rượu, chất có cồn, chất độc, khí độc hoặc các chất tương tự dựa vào các chứng cứ và bằng chứng y khoa, hoặc sử dụng trái phép các chất ma túy hoặc các chất gây nghiện.
9. Hành vi bán mô (tập hợp các tế bào cùng một loại hay nhiều loại khác nhau để thực hiện các chức năng nhất định của cơ thể người) hoặc bộ phận cơ thể người (một phần của cơ thể được hình thành từ nhiều loại mô khác nhau để thực hiện các chức năng sinh lý nhất định).
10. Việc điều trị, dùng thuốc không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm và hậu quả liên quan.
11. Bệnh hiểm nghèo do tham gia các hoạt động hàng không, trừ khi với tư cách là hành khách trên các chuyến bay dân dụng; Bệnh hiểm nghèo do tham gia các môn thể thao nguy hiểm như các loại hình đua tốc độ cao (ngoại trừ chạy bộ), săn bắn, leo núi có dây thừng và có hướng dẫn, nhảy dù, biểu diễn trên không, nhảy bungee, khinh khí cầu, lặn có bình khí nén, đua xe dưới mọi hình thức, hoặc tham gia với tư cách là một vận động viên chuyên nghiệp các loại hình thể thao khác, các hoạt động quân sự trong khi đang phục vụ trong quân ngũ.
12. Chiến tranh (dù có tuyên bố hay không tuyên bố), xâm lược, các hoạt động khủng bố, nổi loạn, bạo loạn, bạo động, cách mạng, nội chiến hoặc bất kỳ hành động hiếu chiến nào; phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ; vũ khí nguyên tử, vũ khí hóa học hoặc vũ khí sinh học.
13.  Các trường hợp loại trừ của từng bệnh hiểm nghèo được quy định chi tiết tại Phụ lục - Danh sách bệnh hiểm nghèo.
14. Trường hợp loại trừ có điều kiện theo trường hợp chấp nhận bảo hiểm có điều kiện theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
6. Hiệu lực bảo hiểm Thời hạn bảo hiểm được tính từ thời điểm Bảo Minh bắt đầu nhận bảo hiểm đến khi kết thúc bảo hiểm, căn cứ theo thỏa thuận giữa Bên mua bảo hiểm và Bảo Minh, được quy định cụ thể trong Hợp đồng bảo hiểm, tối đa không quá 01 (một) năm trong mọi trường hợp.
7. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm/người/năm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm

 

 

YÊU CẦU TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI

NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM