Tổng Hợp Những Quy Định Mới Về Bảo Hiểm Bắt Buộc Trách Nhiệm Dân Sự Của Chủ Xe Cơ Giới Trong Nghị Định 67/2023/NĐ-CP

Vào ngày 06/09/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 67/2023/NĐ-CP: Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

chuyen-de-cua-csgt

Nghị định số 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nguồn: Internet.

Về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, cụ thể của những quy định mới có gì khác biệt với các quy định cũ trong Nghị định 03/2021/NĐ-CP, cùng tìm hiểu và phân tích sự thay đổi:

Nội dung Nghị định 03/2021/NĐ-CP Nghị định 67/2023/NĐ-CP
Thời hạn bảo hiểm xe máy, ô tô bắt buộc

+ Tối thiểu 01 năm, tối đa 03 năm: Xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và xe có kết cấu tương tự.

+ Tối thiểu 01 năm, tối đa tương ứng thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 01 năm: Các loại xe cơ giới còn lại.

+ Dưới 01 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời gian tham gia giao thông tại nước ta dưới 01 năm; niên hạn sử dụng nhỏ hơn 01 năm; xe cơ giới đăng ký tạm thời.)

+ Nếu trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

+ Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

+ Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

+ Nếu trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Mức bồi thường bảo hiểm khi xảy ra tai nạn

Không quy định cụ thể mức bồi thường thiệt hại của công ty bảo hiểm khi xảy ra tai nạn, mà nội dung này được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC:

- Về sức khỏe, tính mạng: 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

- Về tài sản:

+ Mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện, xe tương tự: 50 triệu đồng/vụ tai nạn.

+ Ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng: 100 triệu đồng/vụ tai nạn.

Đã bổ sung nội dung này vào Nghị định 67/2023/NĐ-CP và được ghi thành “Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm” thay vì “Mức trách nhiệm bảo hiểm”.
 Mức tạm ứng bồi thường trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường  

+ Quy định mức tạm ứng là 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong).

 + Quy định mức tạm ứng là 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

 

+ 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.

+ 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.

 Quy định rõ hơn về phạm vi bảo hiểm xe máy, ô tô bắt buộc  

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

 - Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra.

 

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

 Sửa đổi quy định về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm  

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

 - Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ.

 

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

 Nội dung Giấy chứng nhận bảo hiểm – Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.

 

– Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

– Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.

 
 – Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

 

– Biển số xe và số khung, số máy. 

– Loại xe, trọng tải, số chỗ, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

– Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

– Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với người thứ ba.

– Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

– Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

– Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

– Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp bảo hiểm và định danh sản phẩm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

 

Trên đây là một số những quy định mới về Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới mà bạn cần nắm rõ khi mua bảo hiểm.

giay-cnbh-tnds-bb-tn-moto-2021_4

Giấy chứng nhận Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ mô tô - xe máy Bảo Minh.

Bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới là loại giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao thông. Nếu bạn là chủ xe cơ giới nhưng chưa tham gia Bảo hiểm bắt buộc TNDS xe máy, ô tô, tham khảo Bảo hiểm Bảo Minh – một trong những doanh nghiệp cung cấp sản phẩm Bảo hiểm uy tín và được người dân tin dùng tại ĐÂY.

Nghị định 67/2023/NĐ-CP gồm 6 chương, 78 điều, 9 phụ lục và 4 mẫu báo cáo. Nghị định 67 kế thừa, hợp nhất và hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và bảo hiểm bắt buộc trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tại các văn bản: Nghị định số 03/2021/NĐ-CP và Thông tư số 04/2021/TT-BTC; Nghị định số 23/2018/NĐ-CP và Nghị định số 97/2021/NĐ-CP; Nghị định số 119/2015/NĐ-CP, Nghị định số 20/2022/NĐ-CP và Thông tư số 50/2022/TT-BTC.

Viết bình luận