Bảo hiểm sức khỏe gia đình

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

(Chi tiết xin vui lòng xem tại Quy Tắc Bảo Hiểm Sức Khoẻ Gia Đình tại đây)

Xem bảng tỷ lệ thương tật: Tại đây)

1. Tên sản phẩm

Bảo Hiểm Sức Khoẻ Gia Đình

2. Mã nghiệp vụ

 IT

3. Đối tượng bảo hiểm

Con người

4. Người được bảo hiểm

Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc tại Việt Nam từ 14 ngày tuổi đến 70 tuổi.

5. Phạm vi bảo hiểm

1.         Chết do mọi nguyên nhân

2.         Thương tật thân thể do tai nạn

3.         Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật

6. Loại trừ bảo hiểm

Bảo hiểm này không trả tiền bảo hiểm trong những trường hợp sau hoặc gây ra bởi:

1.    Bệnh có sẵn và bệnh đặc biệt (chỉ áp dụng trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm).

2.    Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

3.    Người được bảo hiểm từ đủ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, quy định của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội.

4.    Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.

5.    Việc điều trị tại các trung tâm điều dưỡng, khu điều dưỡng trong bệnh viện, trung tâm dưỡng lão, suối nước nóng, suối nước khoáng.

6.    Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.

7.    Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.

8.    Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.

9.    Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả, kế hoạch hóa gia đình.

10.  Điều trị các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp.

11.  Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.

12.  Chiến tranh, nội chiến, đình công và khủng bố.

7. Bồi thường tổn thất

Xem chi tiết tại phụ lục Bảo Hiểm Sức Khoẻ Toàn Diện

8. Hiệu lực bảo hiểm

a.     Tai nạn: bảo hiểm có hiệu lực ngay kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.

b.    Ốm đau, bệnh tật, thai sản:

-       Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
-       Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
-       Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.

9. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm/người/năm = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm

 

Tải quy tắc Bảo hiểm sức khỏe gia đình: tại đây

 

Tải quy tắc Bảo hiểm sức khỏe gia đình: tại đây

 

Tải quy tắc Bảo hiểm sức khỏe gia đình: tại đây

 

YÊU CẦU TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI

NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM