Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh-sinh viên

Hiện tại, nhằm phục vụ quý khách hàng tốt hơn, Bảo Minh đang có chương trình chiết khấu 20% đối với sản phẩm bảo hiểm tai nạn học sinh, sinh viên khi thanh toán online https://tructuyen.baominh.vn

BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

Xem quy tắc Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên: Tại đây

1. Tên sản phẩm

Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên

2. Mã nghiệp vụ

IK

3. Đối tượng bảo hiểm

Con người

4. Người được bảo hiểm

Học sinh đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, các trường đại học, trung học chuyên nghiệp, học sinh học nghề.

5. Phạm vi bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm A: Chết do mọi nguyên nhân;

Phạm vi bảo hiểm B: Thương tật thân thể do tai nạn;

Phạm vi bảo hiểm C: Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật.

6. Không thuộc phạm vi bảo hiểm

1.    Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi).

2.    Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.

3.    Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.

4.    Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của nhà trường, chính quyền địa phương.

5.    Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.

6.    Điều dưỡng, an dưỡng.

7.    Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.

8.    Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.

9.    Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.

10.  Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.

11.  Kế hoạch hóa gia đình.

12.  Bệnh đặc biệt.

13.  Bệnh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:

a.    chỉ được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm dưới 50 thành viên.

b.    không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 50 thành viên trở lên.

14.  Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh nghề nghiệp.

15.  Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.

16.  Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.

17.  Chiến tranh, nội chiến, đình công.

18.  Khủng bố.

7. Quyền lợi người được bảo hiểm

Tùy theo trường hợp cụ thể và phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh bồi thường chi phí cho người được bảo hiểm bị chết, tai nạn, ốm đau, thương tật.

8. Hiệu lực bảo hiểm

1.       Phạm vi bảo hiểm A chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối với trường hợp chết không do tai nạn. Trường hợp chết do tai nạn, bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

2.       Phạm vi bảo hiểm B: bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

3.       Phạm vi bảo hiểm C:

a.     Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

b.    Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

c.     Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ

9. Phí bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm

Tỷ lệ phí

Phạm vi bảo hiểm A

0,35%

Phạm vi bảo hiểm B

0,10%

Phạm vi bảo  hiểm C

0,45%

 

 

Phạm vi bảo hiểm

Tỷ lệ phí

Phạm vi bảo hiểm A

0,35%

Phạm vi bảo hiểm B

0,10%

Phạm vi bảo  hiểm C

0,45%

 

 Xem và tải quy tắc Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên: Tại đây

 

 Xem và tải quy tắc Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh - sinh viên: Tại đây

 
 

YÊU CẦU TƯ VẤN QUA ĐIỆN THOẠI

NHÓM NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM